Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, được đào tạo bài bản với tinh thần trách nhiệm cao, đã trải qua hàng nghìn hợp đồng sửa chữa điện lạnh dưới dự giám sát chặt chẽ của nhân viên quản lý chuyên nghiệp,chúng tôi xin cam kết sẽ giúp quý khách hàng sửa chữa , bảo dưỡng một cách nhanh chóng và đạt được hiệu quả tối ưu nhất. Dịch vụ sửa chữa điện lạnh ABC luôn đặt các tiêu chí: nhanh gọn, uy tín, chất lượng và giá rẻ lên hàng đầu.

Thứ Sáu, 26 tháng 4, 2013

Thông số của máy ảnh kỹ thuật số được thiết lập như thế nào



Để chụp được một tấm ảnh đẹp ngoài việc phải chọn đúng các chế độ chụp còn phải biết cách thiết lập thêm các thông số khác, đó là các thông số liên quan đến chất lượng của ảnh như kích thước, độ sáng tối, màu sắc...
Ngoại trừ một số thiết lập thông dụng có các nút chỉnh dành riêng, các thiết lập khác khi muốn thay đổi phải truy cập vào trình đơn (Menu) hay chọn chức năng (Function).

Các thiết lập cơ bản của máy ảnh số

 

  • Manual Focus: Chỉnh nét bằng tay, dùng trong trường hợp máy không thể lấy nét tự động do thiếu sáng hoặc lấy nét không chính xác. Ngoài ra torng một số trường hợp người sử dụng muốn lấy nét theo ý mình để tăng thêm sự sáng tạo cho ảnh chụp.
  • Auto Focus (AF): Lấy nét (tiêu cự) tự động với các tùy chọn Multi AF (nhiều điểm trên ảnh) và Center (lấy nét trung tâm ảnh) hoặc Spot AF (lấy nét tại một điểm cho người dùng chọn).
  • Focus (lấy nét): Chức năng điều chỉnh độ rõ cho ảnh chụp. Tùy theo máy ảnh mà người sử dụng có thể chọn lấy nét tự động (Auto Focus) hoặc lấy nét bằng tay (Manual Focus)
  • Metering Mode: Chế độ đo sáng, giúp cho máy ảnh nhận biết độ sáng của ảnh. Thông thường máy ảnh số có nhiều kiểu đo sáng để phù hợp với từng kiểu chụp.
  • Focus mode: Chế độ lấy nét với Continuous AF (lấy nét liên tục kể cả khi không chụp) và Single AF (chỉ lấy nét khi nhấn xuống phân nữa nút chụp).
EvaluativeEvaluative: Lấy giá trị sáng trung bình toàn ảnh.
Center-WeightedCenter-Weighted: Lấy giá trị sáng của toàn ảnh nhưng nhấn mạnh ở phần chính giữa (trọng tâm) của ảnh.
SpotSpot: Lấy giá trị sáng của một điểm duy nhất trong ảnh.
  • ExposureExposure : Độ phơi sáng của ảnh, do cơ chế tự động cân bằng độ phơi sáng của máy ảnh nên đôi lúc độ phơi sáng sẽ không thể chính xác với các trường hợp đặc biệt (hậu cảnh quá tối hoặc quá sáng). Khi đó cần thiết lập thông số này để can thiệp vào mức độ tối hoặc sáng của ảnh (0 là bình thường, giá trị - là giảm sáng, giá trị + là tăng sáng).
  • White Balance: Cân bằng trắng, thông số giúp máy ảnh nhận biết các nguồn sáng để cho ra đúng màu trắng trong cảnh chụp.
Auto White BalanceAuto White Balance: Tự động cân bằng trắng, thường chính xác trong đa số trường hợp.
DaylightDaylight: Ánh sáng mặt trời.
CloudyCloudy: Ánh sáng trong bóng râm.
TungstenTungsten: Ánh sáng của đèn sợi tóc (đèn tròn).
fluorescent.jpgFluorescent: Ánh sáng đèn Neon thường.
Fluorescent HFluorescent H: Ánh sáng trắng của đèn Neon.
CustomCustom: Tự chỉnh cân bằng trắng.
  • Flash: Đèn chớp sáng hỗ trợ chụp trong điều kiện thiếu sáng, với các chế độ:
Flash OffFlash Off: Không sử dụng Flash.
Flash OnFlash On: Sử dụng Flash.
Flash AutoFlash Auto: Tự động Flash khi cần thiết.
Red-eyeRed-eye: Giúp giảm hiện tượng bị mắt đỏ khi chụp ban đêm với đèn Flash.
Flash OutputFlash Output: Điều chình ánh sáng Flash mạnh hay yếu.
  • Resolution: Độ phân giải của ảnh, thông số này sẽ quyết định đến kích thước của ảnh với các mức:
  • Large (5MP, 6MP,...): Độ phân giải cao, dùng khi in ảnh có kích thước lớn (20x30cm hoặc hơn).
  • Medium (2MP, 3MP,...): Độ phân giải trung bình, dùng khi in ảnh có kích thước thông thường (10x15cm, 13x18cm,...)
  • Quality & Compression: Chất lượng và độ nén ảnh, độ nén càng cao thì chất lượng ảnh sẽ càng giảm. Thông thường có 3 cấp độ:
  • ISO: Thông số độ nhạy sáng, thông số càng cao thì ảnh càng sáng. ISO giúp tăng sáng trong các trường hợp chụp ở nơi thiếu sáng mà không thể sử dụng Flash hay chụp ở tốc độ cao. Lưu ý nếu chỉnh thông ISO càng cao thì ảnh sẽ càng bị nhiễu hạt, trong trường hợp này có thể sử dụng chức năng Noise Reduction để giúp giảm nhiễu hạt cho ảnh.
  • Small (VGA, 1MP): Độ phân giải thấp, ảnh thường chỉ được dùng để xem trên màn hình vi tính.
NormalNormal: Ảnh có chất lượng trung bình và dung lượng nhỏ, thích hợp khi xem trên màn hình vi tính và gửi email, chia sẻ ảnh trên web. Nếu chọn thông số này sẽ cho phép chụp được nhiều ảnh hơn.
FineFine: Ảnh có chất lượng tốt và dung lượng lớn hơn Normal, đây là thông số thông dụng thích hợp khi xem trên màn hình vi tính và in ảnh cỡ nhỏ (10x15cm hoặc 13x18cm).
Super FineSuper Fine: Ảnh có chất lượng cao và dung lượng cũng lớn nhất, dùng thông số này khi muốn ảnh có chất lượng cao. Thông số này thường được chọn khi có nhu cầu chỉnh sửa ảnh hoặc in ảnh kích thước lớn.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét